Hôm nay :
- 0941.400.650 -->


https://inoxtk.com/tin-tuc/4-cong-cu-tinh-trong-luong-inox/[giaban]99.000 đ[/giaban] [tomtat]SCH biểu thị điều gì? Như thế nào là tiêu chuẩn SCH40? Mong rằng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về những từ ngữ chuyên ngành này.
[/tomtat]

[mota]
SCH biểu thị điều gì? Như thế nào là tiêu chuẩn SCH40? Mong rằng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về những từ ngữ chuyên ngành này.

SCH biểu thị cho điều gì?

SCH là viết tắt của Schedule, là tiêu chuẩn dùng để xác định độ dày dựa trên đường kính danh nghĩa của các loại vật tư đường ống.
Phổ biến và được sử dụng nhiều hiện nay có các tiêu chuẩn SCH10, SCH20, SCH40.

Một điều cần chú ý là không phải tiêu chuẩn SCH giống nhau thì độ dày sẽ giống nhau. Mọi người thường hay bị nhầm lẫn bởi khái niệm này.
Ví dụ: 2 đoạn ống có cùng tiêu chuẩn SCH nhưng có đường kính danh nghĩa khác nhau thì độ dày của 2 loại cũng sẽ khác nhau. Ống nào to hơn thì độ dày sẽ lớn hơn.
Phụ kiện kết nối ống SCH40 inox
Phụ kiện kết nối ống SCH40 inox

Tiêu chuẩn đường ống SCH40

Tiêu chuẩn SCH40 biểu thị cho các đường ống đặc biệt có khả năng chịu áp lực cao. Những vật tư, phụ kiện ống theo tiêu chuẩn SCH40 đều sẽ có thành dày hơn trông thấy so với các vật tư đường ống thông thường.

Bảng tra độ dày tiêu chuẩn của ống inox SCH40

BẢNG TRA THÔNG SỐ ĐỘ DÀY ỐNG INOX SCH40
SIZE NPS (đường kính danh nghĩa) OD (đường kính ngoài T (độ dày)
DN6 1/8 10.3 1.73
DN8 1/4 13.7 2.11
DN10 3/8 17.1 2.24
DN15 1/2 21.3 2.77
DN20 3/4 26.7 2.87
DN25 1 33.4 3.38
DN32 1 1/4 42.2 3.56
DN40 1 1/2 48.3 3.68
DN50 2 60.3 3.91
DN65 2 1/2 73.0 5.16
DN80 3 88.9 5.49
DN100 4 114.3 6.02
DN125 5 141.3 6.55
DN150 6 168.3 7.11
DN200 8 219.1 8.18
DN250 10 273.1 9.27
DN300 12 323.9 9.53
DN350 14 355.6 9.53
DN400 16 406.4 9.53
DN450 18 457.0 9.53
DN500 20 508.0 9.53
DN550 22 559.0 9.53
DN600 24 610.0 9.53

Ứng dụng của đường ống inox SCH40

Đường ống inox SCH40 được ứng dụng nhiều tại các lĩnh vực có yêu cầu đặc biệt về khả năng chống chịu như khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt độ cao và đặc biệt là khả năng chịu áp suất.
Dưới đây là một vài dẫn chứng:

  • Hệ thống dẫn hơi nước: Độ bền của vật liệu giúp cho các đường ống inox SCH40 chịu được nhiệt độ cao của hơi nước cũng như áp suất lớn tạo ra từ lò hơi.
  • Hệ thống dẫn nước: Đối với các đường ống dẫn nước sạch, nước thải có áp lực cao, yêu cầu độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt thì đường ống inox SCH40 là một lựa chọn đáng để cân nhắc.
  • Ngành công nghiệp hoá học: Các hệ thống chuyên vận chuyển chất lỏng hoá học thường là ống inox.

Cách tính trọng lượng ống inox SCH40

BỘ CÔNG CỤ TÍNH TRỌNG LƯỢNG INOX là một sự lựa chọn tuyệt vời cho những người thường xuyên phải tính toán trọng lượng của các loại ống inox, hộp inox, V inox, và các loại tấm có chất liệu là thép không gỉ.

Để tính trọng lượng ống inox SCH40 một các chính xác, các bạn cần biết được các thông số như:
  • Chất liệu (inox 201 / inox 304 / inox 316)
  • Đường kính ngoài (OD)
  • Độ dày (t)
  • Số mét ống cần tính
Chuẩn bị xong thì các bạn chỉ cần điền những thông số này vào bảng sau đó nhận kết quả mong muốn.
Ống inox sch40
Cách tính trọng lượng ống inox SCH40

Một số phụ kiện kết nối ống inox SCH40 có sẵn hiện nay tại VANVNC.COM

VANVNC.COM có đầy đủ các loại phụ kiện kết nối ống inox SCH40 như là:
  • Măng xông SCH40 inox
  • Đầu ren SCH40 inox
  • Tê SCH40 inox
  • Cút SCH40 inox
Phụ kiện kêt nối ống inox SCH40
Phụ kiện kêt nối ống inox SCH40

Giá của ống inox SCH40 cùng các phụ kiện kết nối

Để biết thông tin chi tiết về các sản phẩm cũng như nhận báo giá cụ thể cho từng size, quý khách vui lòng liên lạc với chũng tôi theo thông tin dưới đây:

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

[/mota]

Clamp là gì

Định nghĩa clamp nối  nhanh, khớp nối nhanh là gì

 Clamp ( clem ) khớp nối  nhanh là dụng cụ để liên kết nhanh các đường ống truyền tải, liên kết nhanh từ ống tới van, từ van tới phụ kiện..... chúng giúp thao tác lắp, tháo được diễn ra nhanh chóng và dễ dàng, nhờ vậy mà chúng ta dễ dàng bảo dưỡng và thay thế đường ống, van, phụ kiện của hệ thống.

Cấu tạo của clamp

Cấu tạo của clamp vô cùng đơn giản, bao gồm một cùm kẹp clamp, hai đầu ống ferruler, và một gioăng bằng silicon, hoặc ca su.
Clamp nối nhanh inox

Nguyên tắc hoạt động của khớp nối nhanh clamp

Khớp nối nhanh clamp inox hoạt động một cách dễ dàng và đơn giản, chỉ cần xoay núm chốt cùm và tháo cùm ra là đã tác biệt được toàn bộ bộ cùm clamp.
Hai đầu ferruler được hàn trực tiếp vào ống, hoặc vào van.

Tiếng anh là gì, dịch sang tiếng anh 

các từ ngữ chuyên nghành cấp thoát nước


   Một số thuật ngữ Tiếng Anh dùng trong chuyên ngành cấp thoát nước ENGLISH - VIỆT NAM
Tên kỹ thuật & thông dụng của phụ kiện van đường ống inox

Socket : Đầu nối thẳng, măng sông, khâu nối
Female socket : Đầu nối ren trong,măng sông ren trong
Male socke : Đầu nối ren ngoài,măng sông ren ngoài, khâu nối ren ngoài
Wye : Ba chạc 45 độ, chữ Y, Tê xiên Tee 90 : Ba chạc 90 độ, Tê đều, Tê vuông
Elbow 90 : Nối góc 90 độ, Cút 90 độ, Cút Vuông, Co 90
Elbow 45 : Nối góc 45 độ, chếch 135 độ, Lơi
Reduced : Đầu nối CB, Côn hạ bậc, Côn thu Female elbow 90 : Nối góc 90 ren trong, Cút ren trong, Co ren trong
Male elbow 90 : Nối góc 90 ren ngoài, Cút ren ngoài, Co ren ngoài
Reduced tee : Ba chạc 90 CB, Tê thu
Reduced bush : Bạc chuyển bậc, Côn đồng tâm
Cleanout : Bịt xả thông tắc, nắp thông hơi
End Cap : Đầu bịt ống, nắp bịt ống PVC
Solvent cement : Keo PVC, keo dán ống PVC
Clamp saddled : Đai khởi thuỷ
Flange : Đầu nối bằng bích, mặt bích nhựa
Steel backing ring : Vành bích, mặt bích thép
Adaptor : zắc co, đầu nối zen P
Trap with cleanout plug : Si Phong, Con mèo
Gasket : Zoăng cao su Các từ khóa thông dụng được dùng trong hệ thống cấp thoát nước
adjusting valve : van điều chỉnh
air-operated valve : van khí nén
alarm valve : van báo động
amplifying valve : đèn khuếch đại
angle valve : van góc automatic valve : van tự động
auxiliaty tank : bình phụ; thùng phụ back valve : van ngược
balanced needle valve : van kim cân bằng
balanced valve : van cân bằng
ball and lever valve : van hình cầu – đòn bẩy
ball valve : van hình cầu, van kiểu phao
bleeder valve : van xả
borehold : bãi giếng (gồm nhiều giếng nước )
bottom discharge valve : van xả ở đáy
brake valve : van hãm
bucket valve : van pit tông
butterfly valve : van bớm; van tiết lưu
by-pass valve : van nhánh
catch tank : bình xả
charging tank : bình nạp
charging valve : van nạp liệu
check valve : van cản; van đóng; van kiểm tra
clack valve : van bản lề
clapper valve : van bản lề
clarifying tank : bể lắng, bể thanh lọc
collecting tank : bình góp, bình thu
collector well : Giếng thu nước (cho nước ngầm)
compartmented tank : bình chứa nhiều ngăn, thùng nhiều ngăn
compensation valve : van cân bằng, van bù
compression valve : van nén
conical valve : van côn, van hình nón
control valve : van điều chỉnh; van kiểm tra;
cup valve : van hình chén
cut-off valve : van ngắt, van chặn
delivery valve : van tăng áp; van cung cấp;
depositing tank : bể lắng bùn
destritus tank : bể tự hoại
diaphragm valve : van màng chắn
digestion tank : bể tự hoại
dip tank : bể nhúng (để xử lý)
direct valve : van trực tiếp
discharge valve : van xả, van tháo
disk valve : van đĩa
distribution pipeline : tuyến ống phân phối (tuyến ống cấp II
distribution valve : van phân phối
dosing tank : thùng định lượng
double-beat valve : van khóa kép, van hai đế
draining valve : van thoát nớc, van xả
drilling valve : van khoan
drinking water supply : Cấp nước sinh hoạt
ejection valve : van phun
electro-hydraulic control valve : van điều chỉnh điện thủy lực
elevated reservoir : Đài chứa nước
elevated tank : tháp nước, đài nước
emergency closing valve : van khóa bảo hiểm
emergency tank : bình dự trữ; bể dự trữ cấp cứu
emptying valve : van tháo, van xả exhaust tank : thùng xả, thùng thải; ống xả
exhaust valve : van tháo, van xả
expansion tank : bình giảm áp; thùng giảm áp
expansion valve : van giãn nở
feed tank : thùng tiếp liệu; bình tiếp liệu
feed valve : van nạp, van cung cấp
feed-regulating valve : van điều chỉnh cung cấp
filter : bể lọc
flap valve : van bản lề
float tank : bình có phao, thùng có phao
float valve : van phao
flooding valve : van tràn
flowing water tank : bể nước chảy
free discharge valve : van tháo tự do, van cửa cống
fuel valve : van nhiên liệu gage tank : thùng đong
gas valve : van ga, van khí đốt
gate valve : van cổng
gathering tank : bình góp, bể góp
gauge valve : van thử nước
gauging tank : bình đong, thùng đong
globe valve : van hình cầu
governor valve : van tiết lưu, van điều chỉnh
ground reservoir : Bể chứa xây kiểu ngầm
ground water : nước ngầm ground
water stream : dòng nước ngầm
hand operated valve : van tay
head tank : két nước có áp
hinged valve : van bản lề
holding tank : thùng chứa, thùng gom
hydraulic valve : van thủy lực
injection valve : van phun
inlet valve : van nạp
intake valve : van nạp
interconnecting valve : van liên hợp
inverted valve : van ngược
leaf valve : van lá, van cánh; van bản lề
levelling valve : van chỉnh mức
lift valve : van nâng
main valve : van chính
measuring tank : thùng đong
motor: mô tơ
multiple valve : van nhiều nhánh
mushroom valve : van đĩa
needle valve : van kim
nozzle control valve : van điều khiển vòi phun
operating valve : van phân phối
orifice valve : van tiết lưu;
oulet valve : van xả, van thoát
overflow valve : van tràn
overhead storage water tank : tháp nước có áp
overpressure valve : van quá áp
paddle valve : van bản lề
penstock valve : van ống thủy lực
pilot valve : van điều khiển; đèn kiểm tra
pintle valve : van kim
pipe valve : van ống dẫn
piston valve : van pít tông
plate valve : van tấm
plug valve : van bít
precipitation tank : bể lắng; thùng lắng
pressure operated valve : van áp lực
pressure relief valve : van chiết áp
priming tank : thùng mồi nước, két mồi nước
pump : Máy bơm
pump strainer : Rọ lọc ở đầu ống hút của bơm để ngăn rác
pumping station : trạm bơm
rapid filter : bể lọc nhanh
raw water : Nước thô
raw water pipeline : tuyến ống dẫn nước thô
raw water pumping station : Trạm bơm nước thô, trạm bơm cấp
I rebound valve : van ngược
reducing valve : van giảm áp
reflux valve : van ngược
regulating tank : bình cấp liệu; thùng cấp liệu
regulating valve : van tiết lưu, van điều chỉnh
rejection tank : buồng thải
release valve : van xả
relief valve : van giảm áp, van xả
reservoir : Bể chứa nước sạch
return valve : van hồi lưu, van dẫn về
reverse-acting valve : van tác động ngược
reversing valve : van đảo, van thuận nghịch
revolving valve : van xoay
ribbed tank : bình có gờ,
safety valve : van an toàn, van bảo hiểm
sand tank : thùng cát
screw valve : van xoắn ốc
sediment tank : thùng lắng
sedimentation tank : Bể lắng
selector valve : đèn chọn lọc
self-acting valve : van lưu động
self-closing valve : van tự khóa, van tự đóng
self-sealing tank : bình tự hàn kín
separating tank : bình tách, bình lắng
septic tank : hố rác tự hoại; hố phân tự hoại
servo-motor valve : van trợ động
settling tank : bể lắng
sewage tank : bể lắng nước thải
shut-off valve : van ngắt
slide valve : van trượt
slime tank : bể lắng mùn khoan;
slurry tank : thùng vữa; thùng nước mùn; bể lắng mùn khoan
spring valve : van lò xo
springless valve : van không lò xo
starting valve : van khởi động
steam valve : van hơi
stop valve : van đóng, van khóa
storage tank : thùng chứa, thùng bảo quản, thùng trữ, bể trữ
straight-way valve : van thông
suction pipe : ống hút nước
suction valve : van hút
suds tank : bể chứa nước xà phòng
sump tank : bể hứng; hố nước rác, bể phân
supply tank : bể cấp liệu; bể cung cấp
supply valve : van cung cấp, van nạp
surface water : nước mặt
surge tank : buồng điều áp
tailrace surge tank : buồng điều áp có máng thoát;
tempering tank : bể ram, bể tôi
thermostatic control valve : van điều ổn nhiệt
three-way valve : van ba nhánh
throttle valve : van tiết lưu
through-way valve : van thông
transfer valve : van thông; van thoát
transforming valve : van giảm áp, van điều áp
transmission pipeline : tuyến ống truyền tải ( tuyến ống cấp I)
treated water : Nước đã qua xử lý, nước sạch
treated water pumping station : Trạm bơm nước sạch, trạm bơm cấp II
triple valve : van ba nhánh
tube needle valve : van kim
tube valve : van ống
turning valve : van quay
two-way valve : van hai nhánh
underground storage tank : bể chứa ngầm (dưới đất)
vacuum tank : bình chân không; thùng chân không
water bearing stratum (aquifer, aquafer) : Tầng chứa nước
water table (ground water level) : Mực nước ngầm
water tank : thùng nước, bể nước,
xitéc nước water-cooled valve : van làm nguội bằng nước
water-escape valve : van thoát nước; van bảo hiểm
water-storage tank : bể trữ nước

[tintuc] VANVNC.COM TUYỂN DỤNG

VANVNC.com tuyển dụng nhân viên kinh doanh

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Vanvnc.com là công ty chuyên sản xuất phân phối các sản phẩm bằng inox trong lĩnh vực y tế, dược phẩm an toàn và chỉ dẫn 
Do nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh nên cần tuyển vị trí Nhân viên kinh doanh số lượng: 05 người

Địa chỉ làm việc: Tầng 3 tòa Đồng Lợi, 1160 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội

[/tintuc]


[mota]Cách phân biệt inox 201 và 304 bằng nam châm

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta bắt gặp rất nhiều các vật dụng bằng inox như vật dụng nhà bếp cho đến các vật dụng trang trí hay các vật dụng chịu lực khác trong gia đình. Các sản phẩm bằng inox có độ bền cao, chịu lực tốt, kiểu dáng mẫu mã đẹp.


Nhưng inox lại có rất nhiều loại khác nhau được phân theo thành phần cấu tạo. Trước hết chúng ta nên biết inox hay còn gọi là thép không gỉ là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Có 4 loại thép không gỉ nhưng thông dụng nhất là Austenitic mà chúng ta hay gặp. Có thể kể ra các mác inox mà có thể các bạn cũng nghe qua như 201, 304, 304L, 316, 316L... chứa tối thiểu 7%  niken, 16% crom, carbon max 0.08%.

Với nhiều loại inox vậy thì làm sao để chúng ta có thể phân biệt được đâu là inox xịn và đâu là inox rởm hoặc là đồ mạ. Và cách đơn giản nhất để phân biệt là chúng ta có thể sử dụng nam châm để thử các vậy dụng inox.

Inox xịn là inox có tỉ lệ crom cao từ đó làm mất từ tính của sắt, do đó nam châm không có độ hút với loại inox này. Ngược lại đồ mạ kẽm hay inox rởm sẽ xuất hiện từ tính và bị nam châm hút, tùy thuộc vào lực hút mà chúng ta có thể biết được chất lượng đồ inox. Inox 201 bị nam châm hút, nhưng inox 304 thì sẽ không xuất hiện từ tính và nam châm sẽ không hút được.

Tuy nhiên với đồ inox xịn thì vẫn có thể xuất hiện từ tính nhẹ ở các góc cạnh của vật liệu, do lực tác động lớn khi gia công uốn gò tại các góc cạnh xẩy ra hiện tượng vật chất bị dịch chuyển không đều tại các vị trí bị gia công, các phân tử crom liên kết vững hơn sẽ khó bị uốn hơn, và do đó phần bị uốn sẽ là các phân tử sắt dich chuyển để tạo được hình thù uốn, tại các vị trí này xuất hiện từ tính nhẹ. Khi đưa nam châm vào vị trí này sẽ thấy lực hút nhẹ của nam châm.

Ngoài ra chúng ta có thể thử bằng phản ứng hóa học với các axit có thể mua ngoài thị trường, nếu xảy ra phản ứng axit chuyển màu thì inox đó không chuẩn. Hi vọng bài viết này có thể giúp được các bạn khi đi mua và lựa chọn các vật dụng bằng inox.

Tag: cách phân biệt inox bằng nam châm, phân biệt inox 201 và 304, mẹo phân biệt inox xịn

[/mota]

[tintuc]

CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT


Chúng ta thường gặp khá nhiều các đơn vị đo áp suất như: Mpa , bar, psi, Kpa, kg/cm2 , và rất nhiều bạn khá lúng túng khi  sử dụng thiết bị, lúc thì đơn vị ấp suất này, lúc thì đơn vị áp suất kia, và không biết chúng có bằng nhau hay không. Vậy nay mình xin chia sẻ cho các bạn cách quy đổi đơn vị đo áp suất.

Trước hết thì chúng ta nên hiểu tại sao lại có nhiều loại đơn vị như vậy. Đơn giản là mỗi nước có một quy chuẩn riêng của nước đó nên họ đưa ra các bảng quy chuẩn khác nhau để đo lường đơn vị áp suất.


Có 5 loại đơn vị đo áp suất như sau


Tính theo hệ mét đơn vị đo sát suất 1 bar chuẩn
1bar    =     0.1 Mpa ( megapascal )
1bar    =     1.02 kgf/cm2
1bar    =     100 kPa ( kilopascal )
1bar    =     1000 hPa ( hetopascal )
1bar    =     1000 mbar (minibar )
1bar    =     10179.16  kgf/m2
1bar    =     10 000 Pa (pascal )

Tính theo "áp suất" quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1bar    =     0.99 atm ( physical atmosphere)
1bar    =     1.02 technical atmosphere

Tính theo hệ thống cân lường quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1bar    =     0.0145 Ksi  ( kilopound lực/ inch vuông)
1bar    =     14.5 Psi  (pound lực trên inch vuông)
1bar    =     2088.5 (pound per square foot)

Tính theo thủy ngân quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar
1bar    =     29.5 inHg  ( inch of mercury )
1bar    =     75  cmHg  (centimetres of mercury )
1bar    =     750 mmHg  ( milimetres of mercury )
1bar    =     750 Torr

Trên đây mình đã trình bày cho các bạn để quy đổi áp suất sang bar, và từ đơn vị trung gian này các bạn có để quy đổi các đơn vị như Mpa sang kg/cm2, hay kpa sang kg/cm2. Hy vong bài viết này có thể giúp ích được các bạn để dễ dàng hơn trong cách xem và đo lường áp suất.

Các bạn thấy hữu ích có thể like và share bài viết để bạn bè cùng biết. Có thắc mắc gì cần giải đáp thì comment bên dưới để mình giải đáp nhé. Bạn nào copy bài viết nhớ ghi rõ nguồn giúp mình nha.

Tag: 1mpa bằng bao nhiêu bar, 1 bar bằng bao nhiêu kg/cm2, 1 bar = kg/cm2 đơn vị áp suất kg/cm2, đơn vị mpa 1 mpa = kg/m2, 1 kpa = kg/cm2 kpa bằng bao nhiêu kg/cm2 [/tintuc]

[tintuc]

Giới thiệu về VANVNC.COM - Inox TK

    VANVNC.COM - tự hào là công ty công nghệ cao đi đầu trong sản xuất các loại ống inox, thiết bị van phụ kiện và dây chuyền sản xuất dược phẩm, y tế, hoá chất, bia, nước ngọt, hóa chất.  Đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm luôn đáp ứng được tiêu chuẩn khắt khe của Châu Âu. Sản phẩm được xuất khẩu sang các thị trường Châu Âu như Đức, Pháp, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ... và các nước Israel, Qatar, Việt Nam ...

   Nhà máy của chúng tôi với diện tích khoảng 45,600 mét vuông tại Ninh Ba, Ôn Châu, Trung Quốc Thiết bị của VAN VINA CORP đạt tiêu chuẩn chất lượng tuyệt đối cao, tuân thủ nghiêm ngặt theo những tiêu chuẩn quốc tế như DIN, ANSI, JIS, BS, ISO... có thể sử dụng trong những môi trường khắc nghiệt và đòi hỏi độ bền, chịu nhiệt cao, tính chống ăn mòn cũng như chống mài mòn.
Tòa nhà văn phòng

   Với kinh nghiệm hơn 30 năm sản xuất, chúng tôi đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong sáng chế cũng như sản xuất, và gặt hái được nhiều thành công. Nhờ sử dụng hệ thống quản lý chất tiêu chuẩn quốc tế, sản phẩm của công ty đã đạt nhiều chứng nhận của quốc tế quan trọng như ISO9001, ISO 14001, API600, và nhiều chứng nhận khác. Hiện nay công ty đã giành được hơn 30 sáng chế quốc gia. Chất lượng vượt trội của sản phẩm là nhờ có kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, quá trình kiểm tra đáng tin cậy và chú trọng vào từng chi tiết
Bằng sáng chế và các chứng chỉ chất lượng của VNC
.
   Chúng tôi đã thành công trong rất nhiều các dự án trọng điểm và trong quan hệ hợp tác với Tập đoàn công nghiệp than -khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty cổ phần bia-rượu-nước giải khát Hà Nội (Habeco) và rất nhiều các đối tác khác.

Chúng tôi đang tìm kiếm nhằm xây dựng đối tác với nhiều khách hàng trong và ngoài nước

Một số hình ảnh về xưởng sản xuất công ty VAN VINA CORP



 Xưởng sản xuất
Khu tổ hợp máy tiện ngang công nghệ cao

Máy tiện tiêu chuẩn
Máy tiện nằm ngang



Máy tiện kiểu đứng cột

Máy tiện CNC 




Hầm lò

Lò xử lý nhiệt



Máy trộn cái

Máy chuẩn bị cát


Dò khuyết tật bằng siêu âm cho vật đúc


Kiểm tra độ cứng


Máy phân tích lượng cacbon, chrom, lưu huỳnh, niken... 

Máy kiểm tra thủy lực vạn năng


Nhà kho khu A

Nhà kho khu B


Hàng giao cho khách được đóng thùng chắc chắn

Vận chuyển hàng về Việt Nam





Tag: Giới thiệu VAN VINA CORP
[/tintuc]


[tintuc]Van giảm áp là một van áp suất có tác dụng giữ áp suất đầu ra của van ở một giá trị thiết lập sẵn thấp hơn áp suất đầu vào. Điểm khác nhau cơ bản giữa van giảm áp và các van áp suất đầu vào (van an toàn, van tràn) là thiết lập áp suất tại đầu ra của van.  Có 2 dạng van giảm áp. 


Dạng 1: Thiết lập quan hệ áp suất đầu vào và đầu ra của van P1 và P2

  Cấu tạo của van: gồm phần tử điều khiển dạng ống trượt 1, ống trượt này bị ép vào đế bởi lò xo 2, lực ép của lò xo 2 được điều chỉnh bởi vít xoay 3. Cửa 4 của vỏ van nối với ống dẫn áp suất cao, cửa 5 của van nối với ống dẫn áp suất thấp. Ở vị trí ban đầu của van là vị trí bị ép vào đế đỡ, cửa vào và cửa ra không được thông nhau. Khi tăng áp suất cửa vào  P1, áp suất  P1 càng lớn tiết diện thông nhau giữa 2 cửa càng lớn và áp suất P2 càng lớn. 
  Quan hệ giữa áp suất đầu vào và đầu ra của van thể hiện bằng biểu thức dưới, lực lò xo ban đầu Pnpvà C độ cứng của lò xo. 
Dạng 2: Giữ cố định áp suất Ptại cửa ra của van – vì vậy có thể gọi là van ổn áp

   Van giảm áp  dạng này giữ cố định áp suất tại cửa ra của van mà không phụ thuộc vào độ biến động áp suất của dòng chất lỏng tới hoặc đi khỏi van. Có 2 loại van dạng 2: van tác động trực tiếp và van tác động gián tiếp.

Van tác động trực tiếp 


   1- Vỏ van, 2 – phần tử điều khiển, 3 – lò xo, 4 – vít điều chỉnh, 5 – rãnh nối, 6 – thùng chứa.
   Tại vị trí ban đầu van mở hoàn toàn, độ rộng cửa ra thiết lập bởi vít 4. Tác dụng của van là hầu như giữ không đổi giá trị Ptại cửa ra.
   Giả sử vì một lý do nào đó trong hệ thủy lực làm  P2  tăng. Khi đó áp suất khoang trống nối với cửa ra của van bằng rãnh 5 cũng tăng lên, đẩy phần tử điều khiển đi lên trên, kết quả là làm giảm tiết diện cửa thoát, dẫn tới làm giảm P2 . Trường hợp P2 giảm thì phần tử điều khiển đi xuống làm tăng tiết diện cửa thoát kéo theo tăng P2 Như vậy quá trình này làm cho P2 gần như không đổi.

Van giảm áp tác động gián tiếp.

   Cấu tạo : gồm phần tử điều khiển chính - ống trượt 1, ống trượt có dạng trụ với các đoạn có kích thước khác nhau (hình dưới), lò xo cố định 2 với độ cứng nhỏ, phần tử điều khiển phụ 5 ở dạng van bi trượt. Lực nén của lò xo 4 ở van phụ có thể điều chỉnh bởi vít xoay 3. Vỏ của van có các rãnh nối khoang 7 và 8 với cửa ra của van. Ống trượt 1 có rãnh 9 nối liền khoang 6 với khoang 8. 
    Lò xo 4 thiết lập một áp suất lớn hơn áp suất cửa vào của van  P1 , khi đó ống trượt 1 ở vị trí ban đầu (nhìn hình ). Trong trường hợp khoang 6, 7 và 8 có cùng áp suất là  P1, khoang 10 nối với khoang 11, khi đó chất lỏng chảy tự do qua van (tính chất giảm áp - ổn áp không được thể hiện). 

Khi thiết lập lò xo 4 một giá trị P2>P1,van phụ dạng bi trượt sẽ mở và chất lỏng từ khoang 6 thoát ra thùng chứa một lượng nhỏ. Nhờ đó dòng chảy qua rãnh 9 được tạo thành, cùng với nó trở lực thủy lực bị mất đi. Kết quả là áp suất ở khoang 6 tụt và ống trượt chính bị nâng lên, làm giảm tiết diện thông nhau giữa khoang 10 và 11.Vì thế mà áp suất trong khoang 11, 8 và 7 giảm xuống, tác động vào ống trượt và làm tăng tiết diện thông nhau giữa khoang 10 và 11. Quá trình đó lặp đi lặp lại, làm cho ống trượt thực hiện dao động quanh vị trí thiết lập. Mọi sự thay đổi áp suất ở cửa vào hoặc cửa ra của van đều kéo theo sự di chuyển của ống trượt. Tóm lại tại cửa ra áp suất được giữ cố định.
   Trong van dạng này khoang 7 là một rãnh hẹp, nối khoang với cửa ra có tác dụng như một thiết bị chống rung và làm giảm dao động.

Xem thêm về van giảm áp

Sản phẩm van giảm áp của công ty VNC chúng tôi đã và đang được sử dụng sử dụng rộng rãi trong ngành van công nghiệp thực phẩm, rượu bia nước giải khát, dược phẩm, xăng dầu, gas, hóa chất, giấy, xử lý nước trên khắp mọi miền đất nước.
Liên hệ ngay để được tư vấn: 01684.222.650  (Mr Kiên)
Mail: pkd.vaninox@gmail.com
[/tintuc]

BACK TO TOP